NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN HỌC PHẦN 2
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Xem thêm LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Phạm trù là những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc 1 lĩnh vực nhất định.
Phạm trù triết học và phạm trù của các khoa hoc có thể có quan hệ biện chứng với nhau.
I. Cái riêng và cái chung
A. Khái niệm.
- Cái riêng: là phạm trù triết học dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định.
- Cái chung: là phạm trù triết học dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những chỉ có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp laị trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác.
- Cái đơn nhất là phạm trù chỉ những cái chung nhất, những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật, một kết cấu vât chất, mà không lặp lại ở bất kì sự vật, hiên tượng, hay kết cấu vật chất nào khác.
B. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng , cái chung và cái đơn nhất.
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện sự tồn tại của mình. Có nghĩa là, không có cái chung trừu tượng tồn tại độc lập bên ngoài cái riêng.
- Cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung (không có sự vật hiện tượng riêng lẻ nào tồn tại độc lập tuyệt đối, tách khỏi cái chung)
- Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng.
- Trong quá trình phát triển liên tục của sự vật, trong những điều kiện nhất định, cái đơn nhất, cái chung có thể chuyển hóa cho nhau.
C. Ý nghĩa phương pháp luận
- Vì cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng nên muốn tìm ra cái chung, cần phải bắt đầu từ việc nhận thức từng cái riêng cụ thể, để khái quát những đặc điểm chung giống nhau giữa các sự vật, hiện tượng riêng lẻ đó, tránh xuất phát từ ý muốn chủ quan.
- Nhận thức phải nhằm tìm ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
- Nếu áp dụng nguyên xi cái chung thì sẽ rơi vào bệnh rập khuôn, giáo điều. Ngược lại, nếu xem thường cái chung , tuyệt đối hóa cái riêng sẽ rơi vào bệnh kinh nghiệm, cục bộ, địa phương.
- Trong thực tiễn cần tạo điều kiện thuận lợi để “cái đơn nhất” có lợi cho con người trở thành “cái chung” và “cái chung” bất lợi trở thành “cái đơn nhất”.
Xem thêm Fanpage CÙNG NHAU HỌC LUẬT
II. Nguyên nhân và kết quả
A. Khái niệm
- Nguyên nhân là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt, các yếu tố, các thuộc tính trong một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
- Kết quả là phạm trù chỉ những biến đổi xuất hiện do nguyên nhân gây nên.
B. Tính chất của mối liên hệ nhân-quả
- tính khách quan
- tính phổ biến
- tính tất yếu
C. Quan hệ biện chứng
- Nguyên nhân sinh ra kết quả, xuất hiện trước kết quả
- Nguyên nhân luôn có trước kết quả nhưng không phải mọi hiện tượng nào nối tiếp nhau về mặt thời gian cũng là quan hệ nhân quả
- Một nguyên nhân có thể gây nên nhiều kết quả khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể và ngươc lại.
- Nguyên nhân sinh ra kết quả nhưng sau khi xuất hiện, kết quả có ảnh hưởng ngược trở lại đối với nguyên nhân.
- Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau.
D. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần lưu ý:
- Mối liên hệ nhân quả tồn tại khách quan, nên chỉ có thể tìm hiểu nguyên nhân cùa một sự vật trong chính sự vật. Quan điểm này chống lại các quan điểm duy tâm, tôn giáo về những nguyên nhân thần bí.
- Một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra vì vậy phải biết phân loại nguyên nhân, tâp trung vào nguyên nhân chủ yếu và nguyên nhân bên trong để tác động nhằm tạo ra kết quả như ý muốn.
- Muốn khắc phục một hiện tượng tiêu cực thì phải tiêu diệt nguyên nhân sinh ra nó.
- Biết sử dụng sức mạnh tổng hợp của nhiều nguyên nhân để tạo ra kết quả nhất định.
- Biết sử dụng kết quả tác động lại nguyên nhân, thúc đẩy nguyên nhân tích cực, hạn chế nguyên nhân tiêu cực.
There are two kinds of people in this world: those who want to get things done and those who don’t want to make mistakes. – John Maxwell
Comments