Skip to main content

HÌNH SỰ PHẦN CHUNG - Hệ thống hình phạt và các biện pháp tư pháp


CHƯƠNG 13. HỆ THỐNG HÌNH PHẠT VÀ CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP
NHẬN ĐỊNH
Người phạm tội làm tiền giả theo quy định tại Khoản 1 Điều 207 BLHS thì có thể bị áp dụng hình phạt cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định.
è Đúng vì theo Điều 41 quy định “hình phạt cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định” được áp dụng nếu xét thấy để người bị kết án đảm nhiệm thì có thể gây nguy hại cho xã hội.
8
Mọi trường hợp áp dụng hình phạt cải tạo không giam giữ đều phải khấu trừ thu nhập của người bị kết án.
è Sai vì theo Khoản 3 Điều 36 không khấu trừ trong trường hợp đặc biệt và người đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
9
Thời hạn cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo Điều 41 BLHS chỉ được tính từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
è Sai vì có thể tính từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc từ ngày bản án có hiệu lực nếu hình phạt chính thược các hình phạt luật quy định tại Điều 41.
10
Có thể áp dụng hình phạt tước một số quyền công dân cho người thực hiện tội phạm khủng bố theo quy định tại Điều 299 BLHS.
è Đúng vì tại Khoản 5 Điều 299 có quy định như vậy.
11
Hình phạt quản chế được tuyên kèm với tất cả các loại hình phạt chính.
è Sai vì theo Điều 43 hình phạt chính là tù có thời hạn.
12
Biện pháp “tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội phạm” (Điều 47 BLHS) chỉ có thể áp dụng đối với người phạm tội.
è Sai Khoản 3 Điều 47 quy định có trường hợp là tài sản người khác.
13
Biện pháp tư pháp có thể được áp dụng thay thế cho hình phạt.
è Sai vì biện pháp tư chỉ là biện pháp cưỡng chế ngăn ngừa giáo dục người phạm tội
BÀI TẬP
1
Hãy xác định quyết định về hình phạt mà Tòa án áp dụng đối với A đúng hay sai trong các tình huống sau:
a) A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 1 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án 3 năm tù và tịch thu một phần tài sản;
b) A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 2 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án là 7 năm tù, phạt tiền 20 triệu đồng và cấm hành nghề tiếp viên hàng không 2 năm;
c) A bị xử phạt về tội buôn lậu theo khoản 4 và khoản 5 Điều 188 BLHS với mức án là chung thân và tịch thu toàn bộ tài sản.
è 1. Sai vì theo khoản 5 Điều 188 quy định Người phạm tội còn có thể bị tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản. Đây là một hình phạt phụ bổ sung cho hình phạt chính. Tuy nhiên Điều 45 Quy định Tịch thu tài sản chỉ được áp dụng đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm về ma túy, tham nhũng hoặc tội phạm khác do Bộ luật này quy định. Trong trường hợp này A bị xử phạt theo khoản 1 Điều 188 như vậy A thuộc trường hợp phạm tội ít nghiêm trọng nên ko thể áp dụng hình phạt tịch thu tài sản cho A.
è 2. Đúng vì khoản 3 Điều 32 Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. Vì vậy việc Tòa án áp dụng mức án là 7 năm tù, phạt tiền 20 triệu đồng và cấm hành nghề tiếp viên hàng không 2 năm là phù hợp với luật định.
è 3. Vì khoản 4 Điều 188 quy định mức phạt cao nhất là 20 năm tù. Không có hình phạt chung thân. Khoản 5 Điều 188 quy định các hình phạt bổ sung. Vì vậy không thể kết án A chịu phạt là tù chung thân.
2
Hãy xác định phần hình phạt còn lại mà A phải tiếp tục chấp hành là bao lâu, nếu:
a) Trong quá trình điều tra vụ án A đã bị tạm giữ 3 ngày và tạm giam 2 tháng và bị Tòa án tuyên 1 năm cải tạo không giam giữ;
b) Trong quá trình điều tra vụ án A đã bị tạm giam 2 tháng và bị Tòa án tuyên phạt tù 2 năm.
è 1. Theo khoản 1 Điều 36 Nếu người bị kết án đã bị tạm giữ, tạm giam thì thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời gian chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 03 ngày cải tạo không giam giữ.
Như vậy, trong trường hợp này A bị tạm giữ 3 ngày và tạm giam 2 tháng thì sẽ được trừ là 9 ngày và 6 tháng vào thời gian chấp hành hình phạt cải tạo ko giam giữ. A phải chấp hành hình phạt trong 5 tháng và 21 ngày
è 2. Theo khoản 1 Điều 38 Thời gian tạm giữ, tạm giam được trừ vào thời hạn chấp hành hình phạt tù, cứ 01 ngày tạm giữ, tạm giam bằng 01 ngày tù. Như vậy, trong trường hợp này A bị tạm giam 2 tháng thì sẽ đc trừ 2 tháng vào thời gian chấp hành hình phạt cải tạo ko giam giữ A phải chấp hành hình phạt trong 1 năm 10 tháng.
3
Hội đồng xét xử đưa ra 2 phương án:
a) Phương án thứ nhất là áp dụng hình phạt cảnh cáo đối với A và áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng đối với A với thời hạn là 2 năm.
b) Phương án thứ hai là không áp dụng hình phạt cảnh cáo mà chỉ áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng với thời hạn là 2 năm đối với A
Hỏi: Nếu anh/chị rơi vào tình huống này, phương án nào được anh/chị lựa chọn. Chỉ rõ cơ sở pháp lý?
è Đồng ý với phương án 2
Vì biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng là một trong những biện pháp tư pháp được áp dụng cho người chưa thành niên quy định tại Điều 96, trong một số trường hợp các biện pháp tư pháp có thể thay thế cho hình phạt. Điễn hình là trong trường hợp này. Việc giáo dục tại trường giáo dưỡng đối với A đã được mục đích răn đe giáo dục cải tạo người phạm tội mà không cần dùng đến hình phạt cảnh cáo.
4
Hãy xác định đường lối xử lý đối với chiếc xe ô tô đó, nếu:
a) Chiếc xe ô tô đó là của khách hàng yêu cầu sửa chữa. Xe được sửa chữa xong, chưa kịp giao cho khách thì Tùng lén lấy đem đua xe và bị bắt giữ.
b) Chiếc xe ô tô đó thuộc quyền sở hữu của cha Tùng. Cha Tùng thường cho con mình sử dụng chiếc xe ô tô này để đi chơi. Trong lần đua xe này, ông cũng cho phép Tùng lấy xe đi chơi như mọi lần.
 (Gợi ý: Xem thêm Luật giao thông đường bộ).
è 1. Căn cứ theo khoản 2 Điều 47 Đối với vật, tiền bị người phạm tội chiếm đoạt hoặc sử dụng trái phép, thì không tịch thu mà trả lại cho chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp. Trong trường hợp này Chiếc xe ô tô đó sẽ được trả cho khách hàng, chủ sở hữu của nó
è 2. Căn cứ theo khoản 3 Điều 47 Vật, tiền là tài sản của người khác, nếu người này có lỗi trong việc để cho người phạm tội sử dụng vào việc thực hiện tội phạm, thì có thể bị tịch thu. Trong trường hợp này Chiếc xe ô tô đó có thể bị tịch thu.
5
Câu hỏi:
Dựa vào quy định của BLHS Tòa án phải áp dụng biện pháp nào để xử lý 2 kg hêrôin?
Dựa vào quy định của BLHS Tòa án phải áp dụng biện pháp nào liên quan đến tài sản của H.
è 1. Căn cứ vào điểm c khoản 1 Điều 47 thì 2 kg heroin là Vật thuộc loại Nhà nước cấm lưu hành. Vì vậy sẽ bị tịch thu và tiêu hủy.
è 2. Hành vi mua bán trái phép chất ma túy của H thuộc trường hợp được quy định tại khoản 4 Điều 251 BLHS là tội phạm đặc biệt nghiêm trọng đồng thời căn cứ theo khoản 5  Điều 251 và Điều 45 BLHS 2015 thì tài sản của H trong trường hợp này sẽ bị tịch thu.
6
Tòa án phải xử lý như thế nào đối với chiếc xe của B đã cho A mượn?
è Trong trường B không biết hành vi phạm tội của A thì Trả lại cho A vì theo khoản 2 Điều 46. Trong trường hợp B biết thì sẽ bị tịch thu.

Comments

Popular posts from this blog

DÂN SỰ - Lấn chiếm tài sản liền kề

THẢO LUẬN DÂN SỰ - BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU Lấn chiếm tài sản liền kề Xem thêm  Dân sự - Bảo vệ quyền sở hữu Xem thêm  Dân sự - Đòi bất động sản từ người thứ ba Xem thêm  Dân sự - Di sản thừa kế 1.      Đoạn nào của Quyết định số 23 cho thấy ông Tận đã lấn sang đất thuộc quyền sử dụng của ông Trường, bà Thoa và phần lấn cụ thể là bao nhiêu? Trả lời: Đoạn đầu phần xét thấy của quyết định số 23/2006/ DS-GĐT ngày 7/9/2006: “Ông Diệp Vũ Trê và ông Nguyễn Văn Hậu tranh chấp 185 mét vuông đất giáp ranh, hiện do ông Hậu đang sử dụng…thì có căn cứ xác định ông Hậu đã lấn đất ông Trê.”  Qua đoạn trên của bản án đã cho thấy ông Hậu đã lấn sang đất thuộc quyền sử dụng của ông Trê bà Thi và phần đất lấn cụ thể là 185 mét vuông. 2.      Đoạn nào của Quyết định số 617 cho thấy gia đình ông Hòa đã lấn sang đất (không gian, mặt đất, lòng đất) thuộc quyền sử dụng của gia đình ông Trụ, bà Nguyên? Trả lời: Quyết định số ...

HÌNH SỰ PHẦN CHUNG - Khách thể của tội phạm

KHÁCH THỂ CỦA TỘI PHẠM Xem thêm  HÌNH SỰ PHẦN CHUNG - C4 - Cấu thành tội phạm Xem thêm  HÌNH SỰ PHẦN CHUNG - C3 - Phân loại tội phạm 7 Khách thể của tội phạm là các quan hệ xã hội mà luật hình sự có nhiệm vụ điều chỉnh. Câu nhận định trên là sai. Vì khách thể của tội phạm là mối quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm xâm hại. 8 Mỗi tội phạm chỉ có một khách thể trực tiếp. Câu nhận định trên là sai. Vì thông thường mỗi tội phạm có 1 khách thể trực tiếp nhưng trong 1 số trường hợp vì phạm tội trực tiếp xâm hại đến nhiều quan hệ xã hội khác nhau được luật hình sự bảo vệ mà mỗi quan hệ xã hội chỉ thể hiện một phần bản chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi, phải kết hợp tất cả các quan hệ xã hội bị tội phạm trực tiếp xâm hại mới thể hiện đầy đủ bản chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội ấy. VD: tội cướp tài sản 9 Mọi tội phạm suy cho cùng đều xâm hại đến khách thể chung. Câu nhận định trên là đúng. Vì khách thể c...

DÂN SỰ - Di sản thừa kế

Quy định chung về thừa kế - Di sản thừa kế 1. Di sản là gì và có bao gồm cả nghĩa vụ của người quá cố không? Nêu cơ sở pháp lý khi trả lời. Căn cứ theo Điều 634: Di sản Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác. Di sản thừa kế có thể là hiện vật, tiền, giấy tờ trị giá được thành tiền, quyền tài sản thuộc sở hữu của người để lại di sản. Việc xác định di sản thừa kế mà người chết để lại căn cứ vào giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp đối với khối tài sản đó. Đối với trường hợp di sản thừa kế là tài sản thuộc sở hữu chung thì việc xác định tài sản chung của người để lại di sản có thể dựa trên những thỏa thuận đã có từ trước hoặc căn cứ vào văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Về vấn đề di sản của bao gồm nghĩa vụ hay không thì có nhiều quan điểm chung quanh vấn đề này. Quan điểm thứ nhất cho rằng di sản bao gồm cả nghĩa vụ để bảo đảm quyền lợi ...